Theo quy định của Thông tư số 15/2014/TT-BCA thì việc đổi biển 4 số sang 5 số ôtô, xe máy hoặc các loại phương tiện cơ giới khác nói chung là cần thiết.
Có bắt buộc đổi biển 4 số sang 5 số?
Theo Quyết định số 933/QĐ-BCA-C08, khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng 03 số hoặc 04 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 05 số theo quy định.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ, trường hợp biển số cũ là biển 03 hoặc 04 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 05 số theo quy định.
Theo Thông tư 58, đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 4 số sang biển số 5 số…
Như vậy:
(i) Không bắt buộc đổi biển 4 số sang 05 số nếu người dân đang sử dụng bình thường và không có nhu cầu đổi;
(ii) Bắt buộc đổi biển 4 số sang 05 số khi cấp lại đăng ký xe, biển số xe, sang tên đổi chủ.
Bạn có thể tham khảo tất tần tật quy định pháp luật về biển số xe tại đây!
Thủ tục cấp đổi biển 4 số sang 5 số từ 1/8/2020
Theo Thông tư 58, chủ xe có nhu cầu đổi biển số 4 số sang biển 05 số thuộc đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe.
Thủ tục hồ sơ đổi biển 4 số xe tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ xe chuẩn bị các giấy tờ sau:
(i) Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 đã được kê khai đúng, đầy đủ;
(ii) Chủ xe còn phải nộp lại đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp này (do thay đổi biển 4 số xe sẽ dẫn tới thay đổi đăng ký xe).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp tại cơ quan Công an nơi đã cấp biển 04 số cho công dân.
Công dân đến làm thủ tục đổi biển phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/Sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Với tổ chức thì xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu…
Bước 3: Nộp lệ phí đổi biển 4 số kèm đăng ký xe
Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định việc cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số có mức lệ phí như sau:
(i) Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): 150.000 đồng;
(ii) Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng;
(iii) Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): 50.000 đồng;
Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản và có đầy đủ thủ tục theo quy định của cơ quan công an thì cũng áp dụng mức thu cấp đổi giấy đăng ký, biển số nêu trên.
(iv) Trường hợp cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách và xe máy chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản), tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới như sau:
Số TT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
1 | Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | 2.000.000- 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
2 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000-1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 1.000.000-2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.000.000- 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
Bước 4: Nhận giấy hẹn và trả kết quả
Thời hạn giải quyết đổi biển 4 số xe như sau:
(i) Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
(ii) Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Người dân nhận giấy hẹn trả kết quả và nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy hẹn.
- Bài viết trong lĩnh vực hình sự (nêu trên) được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về pháp luật hãy tham khảo tại đây!