Quy định về đăng ký biển số xe

0
984

Tại Việt Nam, xe máy là phương tiện giao thông di chuyển phổ biến của người dân do đó các vấn đề thủ tục đăng ký của loại phương tiện này với cơ quan nhà nước theo trình tự thủ tục luật định là những vấn đề mà người sử dụng cần phải nắm rõ. Đây là vấn đề mà mọi người hay vướng mắc, vì vậy Công ty Luật TNHH Everest xin cung cấp thông tin pháp lý mới về đăng ký biển số xe cho loại phương tiện này.

Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6198

Biển số xe là gì?

  1. Ở Việt Nam, biển số xe (hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe.

2. Đăng ký biển số xe cần hồ sơ, giấy tờ gì?

(i) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01 của Thông tư 58/2020/TT-BCA)

(ii) Giấy tờ đối với chủ xe 

(iii) Giấy tờ đối với xe

3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

4. Thời hạn giải quyết: Cấp biển số xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Cấp giấy đăng ký không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (khoản 3  Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BCA)

5. Nơi tiếp nhận kết quả: Phòng Cảnh sát giao thông, Công an cấp quận/huyện.

6. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật giao thông, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật giao thông, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Quy trình thủ tục đăng ký biển số xe

STT Trình tự Trách nhiệm
1 Chủ xe nộp giấy khai đăng ký xe, giấy tờ xe và xuất trình giấy tờ của chủ xe Tổ chức, cá nhân
2 Hướng dẫn chủ xe kê khai giấy khai đăng ký theo mẫu quy định Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
3 Kiểm tra giấy tờ của chủ xe (quy định tại Điều 9, Thông tư số 58/2020/TT-BCA) Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
4 Kiểm tra giấy tờ của xe (quy định tại Điều 8, Thông tư số 58/2020/TT-BCA).

Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cho chủ xe theo quy định.

Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì thực hiện như sau: Đánh số thứ tự và thống kê, trích yếu tài liệu (Giấy khai đăng ký xe, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển nhượng, chứng từ nguồn gốc của xe) vào bìa hồ sơ.

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
5 Kiểm tra thực tế xe.

Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn và các thông số kỹ thuật khác của xe;

Chà số khung, dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó, ghi rõ ngày tháng năm và họ, tên của cán bộ kiểm tra xe.

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
6

Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào máy vi tính để cấp biển số đã được cài đặt trong chương trình đăng ký, quản lý xe trên máy vi tính theo hình thức bấm số ngẫu nhiên; ghi biển số xe vào giấy khai đăng ký xe.

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
7 Cấp biển số xe, cấp giấy hẹn cho chủ xe hoặc người được ủy quyền. Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
8 Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
9 Hiệu chỉnh thông tin hồ sơ, in giấy chứng nhận đăng ký xe. Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
10

Báo cáo chỉ huy Phòng Cảnh sát giao thông – Trật tự xem xét, duyệt hồ sơ trình Lãnh đạo trực tiếp phụ trách ký các giấy tờ đăng ký xe theo quy định.

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
11 Đóng dấu, ép giấy chứng nhận đăng ký xe. Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
12 Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định. Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây