Contents
- 1 Theo số liệu thống kê hàng năm, mỗi ngày Việt Nam có hơn 22 người chết về tai nạn giao thông, trong đó, rất nhiều vụ tai nạn giao thông có nguyên nhân xuất phát từ việc tài xế chạy xe vượt quá tốc độ cho phép.
- 2 Ngày 29/8/2019, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo đó:
Theo số liệu thống kê hàng năm, mỗi ngày Việt Nam có hơn 22 người chết về tai nạn giao thông, trong đó, rất nhiều vụ tai nạn giao thông có nguyên nhân xuất phát từ việc tài xế chạy xe vượt quá tốc độ cho phép.
Ngày 29/8/2019, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo đó:
1. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:
(i) Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.
(ii) Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.
(iii) Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.
2. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:
(i) Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:
– Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
– Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới;
(ii) Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):
– Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
– Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
(iii) Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):
– Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
– Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
(iv) Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:
– Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
– Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
- Những quy định về kiểm tra hành chính trong lĩnh vực…
- Dùng xe ô tô gia đình chở khách có cần xin…
- Hình thức xử phạt đối với trường hợp giấy tờ xe…
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.