Tuân thủ quy định về tải trọng là một trong những yêu cầu người lái xe cần đặc biệt lưu ý. Lỗi quá tải trọng là một lỗi rất thường gặp với các xe chở hàng hóa và theo quy định của pháp luật hiện nay mức phạt tiền đối với lỗi này rất cao. Vậy, mức quá tải trong từng trường hợp cụ thể sẽ bị xử phạt như thế nào?
Contents
- 1 Khái niệm về tải trọng và xe quá tải trọng
- 2 Mức phạt đối với xe quá tải trọng
- 2.1 Điều 24 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vượt trọng tải như sau:
- 2.2 Ngoài ra, Điều 33 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt khi xe vượt quá tải trọng cho phép thì người điều khiển xe sẽ bị xử phạt cụ thể như sau:
- 3 Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
Khái niệm về tải trọng và xe quá tải trọng
Tải trọng dùng để chỉ sức nặng của hàng hóa, nhưng đây là hàng hóa mà phương tiện đang chở. Ví dụ, xe tải nhận chở 3 tấn nông sản thì 3 tấn hàng này gọi là tải trọng của xe.
Theo Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT quy định: “Xe quá tải trọng là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tải trọng trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ.”
Mức phạt đối với xe quá tải trọng
Điều 24 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vượt trọng tải như sau:
(i) Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với tỷ lệ quá tải trên 10% đến 30%;
(ii) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tỷ lệ quá tải trên 30% đến 50%;
(iii) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với tỷ lệ quá tải trên 50% đến 100%;
(iv) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tỷ lệ quá tải trên 100% đến 150%;
(v) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tỷ lệ quá tải trên 150%.
Ngoài ra, Điều 33 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt khi xe vượt quá tải trọng cho phép thì người điều khiển xe sẽ bị xử phạt cụ thể như sau:
Tỷ lệ quá tải | Mức phạt |
10% – 20% | 2.000.000 – 3.000.000 đồng |
20% – 50% | 3.000.000 – 5.000.000 đồng |
50% – 100% | 5.000.000 – 7.000.000 đồng |
100% – 150% | 7.000.000 – 8.000.000 đồng |
Trên 150% | 14.000.000 – 16.000.000 đồng |
- Xử phạt hành vi chở quá trọng tải
- Điều kiện và thủ tục hạ tải trọng xe tải được quy định như…
- Chờ hàng vượt quá 65% trọng tải hàng hóa bị xử phạt như thế…
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.